Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp CaO và CaCO3 vào dung dịch HCl 14,6 % , phản ứng xong thu được 2,24 lít khí ở đktc a/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp b/ Tính nồng độ % của các dung dịch muối thu được sau phản ứng
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
CaO + 2HCl ----> CaCl2 + H2O
0,1 0,2 0,1 (mol)
CaCO3 + 2HCl ----> CaCl2 + CO2 + H2O
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
a,
=> mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
=> %CaCO3 = 20.10025,6= 78,125%
=> mCaO = 25,6 - 20 = 5,6 (g)
=> %CaO = 5,6.10025,6= 21,875%
b, nCaO = 5,656=0,1 (mol)
=> nHCl = 0,2 + 0,4 = 0,6 (mol)
=> mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g).
c, mdd HCl = 21,9.10014,6= 150 (g).
mCO2 = 0,2.44 = 8,8 (g).
=> mdd CaCl2 = 25,6 + 150 - 8,8 = 166,8 (g).
nCaCl2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 (mol)
=> mCaCl2 = 0,3.111 = 33,3 (g)
Nồng độ % của CaCl2 là:
C% = 33,3.100166,8= 20%.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
CaO + 2HCl ----> CaCl2 + H2O
0,1 0,2 0,1 (mol)
CaCO3 + 2HCl ----> CaCl2 + CO2 + H2O
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
a,
=> mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
=> %CaCO3 = 20.10025,6= 78,125%
=> mCaO = 25,6 - 20 = 5,6 (g)
=> %CaO = 5,6.10025,6= 21,875%
b, nCaO = 5,656=0,1 (mol)
=> nHCl = 0,2 + 0,4 = 0,6 (mol)
=> mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g).
c, mdd HCl = 21,9.10014,6= 150 (g).
mCO2 = 0,2.44 = 8,8 (g).
=> mdd CaCl2 = 25,6 + 150 - 8,8 = 166,8 (g).
nCaCl2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 (mol)
=> mCaCl2 = 0,3.111 = 33,3 (g)
Nồng độ % của CaCl2 là:
C% = 33,3.100166,8= 20%.