Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Mg và Cu bằng dung dịch H2SO4 20% ( vừa đủ). Sau phản ứng thu được 2 gam chất rắn không tan, dung dịch X, giải phóng 4,48 lít khí a, Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hh ban đầu? b, Tính khối lượng H2SO4 đã dùng c, Cho dd X đi qua dd NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa Y. Lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z. Xác định giá trị của m?

1 câu trả lời

Đáp án:

 a.%mFe=56%

->%mMg=24%

->%mCu=20%

 b. 98

 c, 12

Giải thích các bước giải:

 a. Gọi số mol Fe, Mg, Cu là a, b, c

Ta có 56a+24b+64c=10

Lại có chất rắn không tan là Cu

->64c=2

Fe+H2SO4->FeSO4+H2

Mg+H2SO4->MgSO4+H2

nH2=4,48/22,4=0,2

->nFe+nMg=nH2->a+b=0,2

->a=b=0,1; c=1/32

->%mFe=0,1.56/10=56%

->%mMg=0,1.24/10=24%

->%mCu=20%

b. nH2=nH2SO4=0,2

->mH2SO4=0,2.98=19,6

->c%H2SO4=19,6/20%=98g

c. FeSO4+2NaOH->Na2SO4+Fe(OH)2

MgSO4+2NaOH->Mg(OH)2+Na2SO4

Mg(OH)2->MgO+H2O

4Fe(OH)2+O2->2Fe2O3+4H2O

nMgO=nMg=0,1

nFe2O3=0,05

->m=0,1.40+0,05.160=12g

Câu hỏi trong lớp Xem thêm