Hòa tan 10,4g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72l khí H2 đktc. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi còn lại 16g chất rắn. a) Xác định tên kim loại b) tính khối lượng mỗi muối trong Y.

1 câu trả lời

Đáp án:

a) M là kim loại Magie (kí hiệu: Mg)

b) Dung dịch Y chứa muối FeCl2 và MgCl2

nFeCl2 =12,7 (g) và nMgCl2 =  19 (g)

Giải thích các bước giải:

Đặt hóa trị không đổi của kim loại M là n

nH2(dktc) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)

TH1: Nếu M đứng sau H trong dãy điện hóa học. M không có pư với HCl, Chỉ có Fe pư với HCl

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,3 (mol) → mFe  = 0,3×56 = 16,8 (g) > 10,4 (g)

Ta thấy mFe > mhh ban đầu => vô lí => loại

TH2: M là kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa học

Cả M và Fe đều có phản ứng với dd HCl

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑   (1)

             2M + 2nHCl → 2MCln + nH2↑  (2)

dd Y chứa FeCl2 và MCln. Cho dd Y phản ứng với dd NaOH rồi lọc kết tủa nung trong kk đến khối lượng không đổi

TH2.1 Nếu kết tủa thu được chỉ là Fe(OH)2 và 16 gchất rắn thu được là Fe2O3. Tức M(OH)n tan được trong dd NaOH dư

PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl   (3)

            4Fe(OH)2 + O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2Fe2O3 + 4H2O   (5)

nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 (mol)

BTNT “Fe”: nFe = 2nFe2O3 = 2.0,1 = 0,2 (mol)

→mFe = 0,2.56 = 11,2 (g) > mhh = 10,4 (g) → vô lí => loại

TH2.2 Kết tủa thu được là Fe(OH)2 và M(OH)n

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl   (3)

MCln + nNaOH → M(OH)n↓ + nNaCl  (4)

4Fe(OH)2 + O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2Fe2O3 + 4H2O   (5)

2M(OH)n \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)  M2On + nH2O

Vậy 16 gam chất rắn thu được là Fe2O3 và M2On

Đặt trong 10,4 gam hh Fe = a (mol) và M = b (mol)

BTKL: mO(oxit) = 16 – 10,4 = 5,6 (g) → nO(oxit) = 5,6 : 16 = 0,35 (mol)

Theo PTHH (1) và (2) ta có:

\(\eqalign{
  & {n_{{H_2}(1) + (2)}} = {n_{Fe}} + {2 \over n}{n_M}  \cr 
  &  \Rightarrow a + {n \over 2}.b = 0,3(I)  \cr 
  & co:\left\{ \matrix{
  F{e_2}{O_3}:0,5a\,(mol) \hfill \cr 
  {M_2}{O_n}:0,5b\,(mol) \hfill \cr}  \right. \Rightarrow \sum {nO(oxit) = 0,5a.3 + 0,5b.n = 0,35}   \cr 
  &  \Rightarrow 3a + bn = 0,7\,\,(II)  \cr 
  & giai\,(I)\,va\,(II) \Rightarrow \left\{ \matrix{
  a = 0,1 \hfill \cr 
  bn = 0,4 \hfill \cr}  \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
  a = 0,1 = {n_{Fe}} \hfill \cr 
  b = {{0,4} \over n} = {n_M} \hfill \cr}  \right.  \cr 
  & co:mhh = 0,1.56 + {{0,4} \over n}.{M_M} = 10,4  \cr 
  &  \Rightarrow {{0,4} \over n}.{M_M} = 4,8  \cr 
  &  \Rightarrow {M_M} = 12n \cr} \)

Vì hóa trị của kim loại thường là 1, 2, 3 nên ta có bảng

  n     1     2        3

MM  12    24      36

       (L)   (TM)   (L)

Vậy n = 2 thì MM = 24 (Mg) thỏa mãn

a) M là kim loại Magie (kí hiệu: Mg)

b) Dung dịch Y chứa muối FeCl2 và MgCl2

nFeCl2 = nFe = 0,1 (mol) → mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)

nMgCl2 = nMg = 0,2 (mol) → mMgCl2 = 0,2.95 = 19 (g)

 

 

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm