Hòa ta hết 6,2g Na2O vào 200g nước được dung dịch A a. Viết phương trình hóa học và tính nhồi lượng chất tan trong dung dịch A b. Cho dung dịch A tác dụng với 200g dung dịch FeSO4, 11,4% sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Tính nồng độ % trong dung dịch B

1 câu trả lời

Đáp án:

$m_{NaOH}= 8g$
$C_{Na_2SO_4}\%=3,58\%$

Giải thích các bước giải:

 $n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1 mol$
$n_{FeSO_4}=\frac{200.11,4}{100.152}=0,15 mol$
phương trình phản ứng:

$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$2NaOH + FeSO_4 \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
theo phương trình:

$n_{NaOH}=2. n_{Na_2O}= 2.0,1=0,2 mol$
$m_{NaOH}= 0,2.40= 8g$
$n_{Na_2SO_4}=n_{Fe(OH)_2}=0,5.n_{NaOH}= 0,5.0,2=0,1 mol$
$m_{dung dịch}= 6,2+200+200-0,1.90= 397,2g$
$C_{Na_2SO_4}\%=\frac{0,1.142.100}{397,2}=3,58\%$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
8 lượt xem
2 đáp án
18 giờ trước