hiện tượng, giải thích và phương trình phản ứng của các thí nghiệm sau TN1 : phản ứng của canxi oxit với nước TN2: Natri hidroxit tác dụng với muối sắt 3 clorua TN3: Kim loại sắt với đồng 2 sunfat

2 câu trả lời

TN1:

PTPƯ: CaO + $H_{2}$O -----> Ca$(OH)_{2}$

⇒ Hiện tượng: Mẩu CaO bị hoàn tan nhanh trong nước. 

CaO tác dụng với nước sinh ra dung dịch Ca$(OH)_{2}$

 TN2:

PTPƯ: 3NaOH + Fe$Cl_{3}$ ---------> 3NaCl + Fe$(OH)_{3}$

⇒ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

NaOH tác dụng với Fe$Cl_{3}$ sinh ra NaCl hòa tan trong nước (không màu) và Fe$OH_{3}$ ↓ trắng

TN3:

PTPƯ: Fe + CuS$O_{4}$ -------> FeS$O_{4}$ + Cu

⇒ Hiện tượng: Xuất hiện chất màu nâu đỏ bám vào thanh sắt, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần

Fe tác dụng với CuS$O_{4}$ sinh ra FeS$O^{4}$ và Cu. Chất màu đỏ nâu bám vào thanh sắt là Cu. Màu dung dịch muối đồng sunfat là màu xanh lam, khi tác dụng với Fe thì nồng độ giảm dần nên màu dung dịch cũng nhạt dần.

Đáp án:

TN3:Hiện tượng: Có kết tủa xanh xuất hiện, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần

pthh: 2NaOH+CuSO4--->Cu(OH)2+Na2SO4

TN1. Hiện tượng: CaO tan ra tạo thành dd có màu trắng.

PTHH: 

TN2:Do ion Fe3+ kết hp vi ion OH>kết ta Fe(OH)3PTHH: 3NaOH+FeCl3>Fe(OH)3+3NaCl

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm