Dung dịch X chứa 9,4 gam K2O và 190,6 gam nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu được m gam kết tủa . a. Tính nồng độ phần trăm của X. b. Tính m. c. Tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết m gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen

2 câu trả lời

nK2O = 0,1 mol.

mCuSO4 = (200.16)/100 = 32 gam

nCuSO4 = 32/160 = 0,2 mol

a) Phương trình phản ứng hóa học

K2O + H2O →  2KOH

0,1 mol → 0,2 mol

Nồng độ % X (tức dung dịch KOH)

mdung dịch = 9,4 + 190,6 = 200 gam

mKOH = 0,2. 56 = 11,2 gam

C% KOH = (11,2/200)/.100 = 5,6%

b)

2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4

0,2 mol → 0,1 mol → 0,1 mol

Kết tủa ở đây chính là Cu(OH)2

m = 0,1. 98 = 9,8 gam

c) Phương trình hóa học

Cu(OH)2  CuO + H2O

0,1 mol → 0,1 mol

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

0,2 mol ← 0,1mol

Thể tích dung dịch HCl 2M : Vdd = n.V = 0,2/2 = 0,1 lít

 

Đáp án: a, $5,6\%$; b, $9,8g$; c, $0,2l$

 

Giải thích các bước giải:

a,

$n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1(mol)$

$K_2O+H_2O\to 2KOH$

$\Rightarrow n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,2(mol)$

$m_{dd X}=9,4+190,6=200g$

Vậy $C\%_{KOH}=\dfrac{0,2.56.100\%}{200}=5,6\%$

b,

$n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2(mol)$

$CuSO_4+2KOH\to Cu(OH)_2+K_2SO_4$

Ta có $\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}$ nên $KOH$ hết, $CuSO_4$ dư 

$\Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=\dfrac{n_{KOH}}{2}=0,1(mol)$

Vậy $m=0,1.98=9,8g$

c,

$Cu(OH)_2\xrightarrow{{t^o}} CuO+H_2O$

$\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,1(mol)$

$CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O$

$\Rightarrow n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2(mol)$

Vậy $V_{dd HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1l$ 

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
8 lượt xem
2 đáp án
22 giờ trước