Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) gồm: CH4 (0,15 mol), C2H4 (0,1 mol) và CO2 (0,1 mol). Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 15 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam trình bày câu trả lời luôn nha
2 câu trả lời
Đáp án:
Không có đáp án thoả mãn
Giải thích các bước giải:
`CH_4+O_2-\overset(t^o)(->)CO_2↑+H_2O`
`C_2H_4+O_2-\overset(t^o)(->)CO_2↑+H_2O`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3↓+H_2O`
`BTNT(C):`
`n_(CaCO_3)=∑n_(CO_2)=n_(CH_4)+2n_(C_2H_4)+n_(CO_2bđ)=0,15+0,2+0,1=0,45(mol)`
`=>m_(CaCO_3)=0,45xx100=45(g)`
`=>` Không có đáp án thoả mãn
Bạn tham khảo!
Đáp án:
Đáp án đề cho không khớp
Giải thích các bước giải:
`@` Đốt cháy $CH_4$:
$CH_4+2O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $CO_2+2H_2O$
Dựa vào PTHH) $n_{CO_2}$ $=0,15$ mol
`@` Đốt cháy $C_2H_4:$
$C_2H_4+3O_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2H_2O+2CO_2$
Dựa vào PTHH) $n_{CO_2}$ $=0,2$ mol
`@` Đốt cháy $0,1$ mol $CO_2$ thì thu có $n_{CO_2}$ $=0,1$ mol
______________________________________________________________
$CO_2+Ca(OH)_2$ $\rightarrow$ $CaCO_3↓+H_2O$
$+)$ Kết tủa: $CaCO_3$
Vì $Ca(OH)_2$ dư nên tính theo số mol $CO_2$
Có $∑n_{CO_2}$ $=0,15+0,2+0,1=0,45$ mol
Vậy $m_{CaCO_3}$ $=0,45.100=45g$
$\rightarrow$ Đề sai, kiểm tra lại đáp án