Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí H2 ở đkc (250C, 1bar), dung dịch X và m gam kim loại không tan. a. Tính m. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp. Cho H = 1; S = 32; O = 16; Fe = 56; Cu = 64.
2 câu trả lời
Bạn tham khảo!
$\text{Ta có PTHH sau:}$
$\text{1:Fe+H2SO4$\rightarrow$FeSO4+H2}$
$\text{2:Cu+H2SO4$\rightarrow$Không phản ứng vì Cu đứng sau H}$
$\rightarrow$ $\text{V H2(1)=2,479 lít}$
$\text{Số mol của H2(1) là:}$
$\text{n=$\frac{V}{24,79}$=$\frac{2,479}{24,79}$=0,1 mol}$
$\rightarrow$ $\text{nFe=nH2(1)=0,1 mol}$
$\text{Khối lượng Fe là:}$
$\text{m=n.M=0,1.56=5,6g}$
$\rightarrow$ $\text{a) mCu=10-5,6=4,4g}$
$\text{Vậy Cu là kim loại không tan có m là 4,4g}$
$\text{b) Có %Fe=$\frac{5,6}{10}$.100=56%}$
$\rightarrow$ $\text{%Cu=100-56=44%}$
#TRANPHAMGIABAO
Đáp án:
\( m= 4,4{\text{ gam}}\)
\(\% {m_{Fe}} = 56;\% {m_{Cu}} = 44\% \)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(1 \text{ bar= 0,9869 atm}\)
Áp dụng công thức khí lý tưởng \(pV=nRT\)
Với \(V=2,479 \text{ lít ;p =0,9869 atm};T=25+273=298K\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{{0,9869.2,479}}{{0,082.298}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6{\text{ gam}}\)
Kim loại không tan là \(Cu\)
\( \to m={m_{Cu}} = 10 - {m_{Fe}} = 10 - 5,6 = 4,4{\text{ gam}}\)
\(\% {m_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{10}}.100\% = 56 \to \% {m_{Cu}} = 44\% \)