Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào 200 gam dung dịch H2SO4 20% , phản ứng kết thúc người ta thu được 2,24 (l) khí ở đktc. a) Viết PTHH b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng

2 câu trả lời

Đáp án:

\(\begin{array}{l}
b)\\
{m_{Cu}} = 4g\\
c)\\
{C_\% }{H_2}S{O_4} = 14,73\% \\
{C_\% }ZnS{O_4} = 7,8\% 
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
a)\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\\
{m_{Cu}} = 10,5 - 0,1 \times 65 = 4g\\
c)\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{200 \times 20\% }}{{98}} \approx 0,41\,mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} \text{ dư}= 0,41 - 0,1 = 0,31\,mol\\
{m_{ddspu}} = 6,5 + 200 - 0,1 \times 2 = 206,3g\\
{n_{ZnS{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\\
{C_\% }{H_2}S{O_4}  \text{ dư}= \dfrac{{0,31 \times 98}}{{206,3}} \times 100\%  = 14,73\% \\
{C_\% }ZnS{O_4} = \dfrac{{0,1 \times 161}}{{206,3}} \times 100\%  = 7,8\% 
\end{array}\)

Giải thích các bước giải:

$mH_2SO_4=$ `(200.20)/(100)` $=40g$

$nH_2SO_4=$ `(40)/(98)` $≈0,4mol$

$nH_2=$ `(2,24)/(22,4)` $=0,1mol$

Chỉ có $Zn$ tác dụng với dd $H_2SO_4$

a/.

PTHH: $Zn+H_2SO_4→ZnSO_4+H_2↑$

            0,1            0,1              0,1             0,1          (mol$

b/.

Theo phương trình, ta có:

$nZn=nH_2=0,1mol$

$mZn=0,1.65=6,5g$

$mCu=mhh-mZn=10,5-6,5=4g$

c/.

$nZnSO_4=nH_2=0,1mol$

$mZnSO_4=0,1.161=16,1g$

$nH_2SO_4(phảnứng)=nH_2=0,1mol$

$nH_2SO_4(dư)=nH_2SO_4-nH_2SO_4(phảnứng)=0,4-0,1=0,3mol$

$mH_2SO_4=0,3.98=29,4g$

$mddsauphảnứng=mZn+mH_2SO_4-mH_2=6,5+200-0,1.2=206,3g$

$C$% $(ddZnSO_4)=$ `(16,1)/(206,3)` $.100$% $≈7,8$%

$C$% $(ddH_2SO_4dư)=$ `(24,9)/(206,3)` $.100$% $≈12,07$%

Câu hỏi trong lớp Xem thêm