Câu 29: Ở 1 loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Có các nhận định sau: Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung quy định. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F2, xác suất được 2 cây đỏ thuần chủng là 32,9%. Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, ở F3 tỉ lệ cây hoa hồng phải lớn hơn 50%. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lai phân tích thì Fb thu được 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Có bao nhiêu nhận định sai? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
2 câu trả lời
F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
với nhau
Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb :
hoa trắng
F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng
hợp 2 cặp gen = 9/16 – 1/16 = 8/16 = 1/2 → I sai
Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên:
(1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb
Tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen → II sai
Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 4/49 → III sai
Cây hoa vàng dị hợp ở F3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49 → IV
đúng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
I sai vì F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
với nhau
Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb :
hoa trắng
F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng
hợp 2 cặp gen = 9/16 – 1/16 = 8/16 = 1/2
Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên:
(1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb); aabb
II sai vì tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen
III sai vì cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 4/49
IV đúng vì cây hoa vàng dị hợp ở F3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49
chúc bạn học tốt!