Câu 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau: CO2; BaCO3; Cl2, H2SO4. Câu 3. Một phân tử đường saccarozo có 12 nguyên tử C; 22 nguyên tử H; 12 nguyên tử O. a. Viết CTHH của đường saccarozo. b. Tính PTK của đường saccarozo. Câu 4: Hợp chất Alx(NO3)3 có PTK là 213 đvC. Xác định giá trị của a?
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 2:
- `CO_2`
+ Được cấu tạo từ 2 nguyên tố cacbon, oxi
+ Có 1 nguyên tử cacbon, 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
+ PTK = `12 + 16 . 2 = 44 (đvC)`
- `BaCO_3`
+ Được cấu tạo từ 3 nguyên tố bari, cacbon, oxi
+ Có 1 nguyên tử bari, 1 nguyên tử cacbon, 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
+ PTK = `137 + 12 + 16 . 3 = 197 (đvC)`
- `Cl_2`
+ Được cấu tạo từ 1 nguyên tố clo
+ Có 2 nguyên tử clo trong 1 phân tử
+ PTK = `35,5 . 2 = 71 (đvC)`
- `H_2 SO_4`
+ Được cấu tạo từ 3 nguyên tố hidro, lưu huỳnh, oxi
+ Có 2 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
+ PTK = `1 . 2 + 32 + 16 . 4 = 98 (đvC)`
Câu 3: đường saccarozo có 11 nguyên tử oxi nha
a) CTHH: `C_12 H_22 O_11`
b) `PTK_{C_12 H_22 O_12} = 12 . 12 + 1 . 22 + 16 . 11 = 342 (đvC)`
Câu 4:
Ta có: `NTK_{Al} . x + NTK_N . 3 + NTK_O . 9 = 213`
`-> 27x + 14 . 3 + 16 . 9 = 213`
`-> x = (213 - 16 . 9 - 14 . 3)/27 = 1`
Vậy `x = 1`
`CTHH: Al(NO_3)_3`
Đáp án:
Câu 2
1. CO2
-Khí cacbonic tạo nên từ hai nguyên tố O và C
-Trong phân tử khí cacbonic có 1 nguyên tử C và hai nguyên tử O
- PTK : 12+16.2=44
2.BaCO3
- Bari cacbonat tạo nên từ 3 nguyên tố Ba, C, và O
- Trông nguyên tố có 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- PTK: 137+12+16.3=197
3. CL2
- Khí clo là do một nguyên tố Clo cấu tạo nên
- Có hai nguyên tử clo trong một phân tử chất
- PTK : 35,5.2=71
4.H2SO4
- axit sufuric được cấu tạo từ 3 nguyên tố H,S,O trong đó có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
- PTK: 2+32+16.4=98
-