Câu 1. Đạo đức được hiểu là A. chuẩn mực hành vi. B. qui tắc xử sự trong xã hội. C. qui tắc xử sự chung. D. chuẩn mực ứng xử trong xã hội. Câu 2. Quan niệm nào sau đây là đúng về đạo đức? A. Hệ thống quy tắc, chuẩn mực để điều chỉnh hành vi cho phù hợp với xã hội. B. Hệ thống quy định của thôn xóm để điều chỉnh hành vi của cá nhân. C. Hệ thống quy tắc xử sự có tính truyền thống của dân tộc. D. Đạo đức là các quy tắc ứng xử của một dân tộc trong một quốc gia. Câu 3. Những chuẩn mực đạo đức nào sau đây phù hợp với yêu cầu của chế độ XHCN? A. Nhân nghĩa. B. Trung quân. C. Tam tòng. D. Tam cương. Câu 4. Câu tục ngữ nào sau đây có ý nói về đạo đức? A. Thương người như thể thương thân. B. Phép vua thua lệ làng. C. Trọng nghĩa khinh tài. D. Cầm cân nảy mực. Câu 5. Câu tục ngữ nào sau đây không có ý nói về đạo đức? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Đất có lề, quê có thói. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Cái nết đánh chết cái đẹp. Câu 6. Đạo đức là sự điều chỉnh hành vi của con người A. thông qua những yêu cầu tối thiểu của xã hội. B. thông qua những yêu cầu tối đa của xã hội. C. một cách tự giác theo khả năng của mình. D. một cách tự giác theo yêu cầu của nhà nước. Câu 7. Quy tắc nào sau đây không là chuẩn mực đạo đức? A. Trung thực. B. Nhường nhịn. C. Đóng nộp. D. Chan hòa. Câu 8. Đạo đức có vai trò giúp cá nhân A. sống có ích. B. trở thành công dân tốt. C. phát triển toàn diện. D. có đời sống đầy đủ. Câu 9. Trong các nội dung sau, nội dung nào nói về vai trò của đạo đức đối với cá nhân? A. Là nền tảng trong quan hệ giữa các cá nhân. B. Là chuẩn mực hành vi cho mỗi cá nhân. C. Giúp cá nhân có năng lực sống thiện. D. Giúp cá nhân trưởng thành, phát triển. Câu 10. Trong lớp có hai bạn đánh nhau do mâu thuẫn cá nhân. Là người chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Vào can hai bạn để tránh cho hai bạn bị thương. B. Yêu cầu lớp trưởng vào can thiệp. C. Chạy đi mời giáo viên chủ nhiệm đến can thiệp. D. Làm ngơ vì đó là chuyện bình thường của học sinh. Câu 11. Trên đường đi học em thấy một người bị tai nạn giao thông cần đưa đi cấp cứu. Là người chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Dừng lại giúp đỡ dù muộn học. B. Hô hoán nhờ người giúp đỡ để kịp đi học. C. Cứ đi học vì mình không liên quan. D. Đứng chụp ảnh đăng lên Facebook. Câu 12. Xã hội sẽ mất ổn định khi A. kinh tế khó khăn. B. đạo đức bị xuống cấp. C. chính trị không ổn định. D. tệ nạn xã hội gia tăng. Câu 13. Vợ chồng không chung thủy là hành vi vi phạm đạo đức trong A. gia đình. B. xã hội. C. quan hệ cá nhân. D. xã hội hiện đại. Câu 14. Người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của XH, của người khác là người A. biết điều. B. có đạo đức. C. biết tự giác. D. có lòng tự trọng. Câu 15. Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là nền đạo đức A. hiện đại. B. tiến bộ C. tiên tiến. D. lành mạnh. Câu 16. Trong những xã hộ có giai cấp, nền đạo đức luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của giai cấp A. lao động. B. tiến bộ trong xã hội. C. thống trị. D. chiếm số đông trong xã hội. Câu 17. Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là sự điều chỉnh mang tính A. tự giác, có tính chủ động. B. bắt buộc, có tính cưỡng chế. C. bắt buộc và tự nguyện. D. chủ động , có tính tự nguyện. Câu 18. Những phong tục, tập quán lâu đời nhưng vẫn còn phù hợp với những chuẩn mực đạo đức tiến bộ được coi là A. đạo đức truyền thống. B. phong tục truyền thống. C. Văn hóa truyền thống. D. thuần phong mỹ tục. Câu 19. Việc sống và tuân theo những chuẩn mực, qui tắc đạo đức sẽ giúp con người A. hoàn thiện nhân cách. B. sống thỏa mái. C. hoàn thiện nhiều kỹ năng. D. không bị pháp luật xử lý. Câu 20. Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ A. không bị ảnh hưởng. B. không được thừa nhận. C. không có ý nghĩa. D. trở nên nguy hiểm.
2 câu trả lời
Câu 1. Đạo đức được hiểu là
A. chuẩn mực hành vi.
B. qui tắc xử sự trong xã hội.
C. qui tắc xử sự chung.
D. chuẩn mực ứng xử trong xã hội.
Giải thích : Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.
Câu 2. Quan niệm nào sau đây là đúng về đạo đức?
A. Hệ thống quy tắc, chuẩn mực để điều chỉnh hành vi cho phù hợp với xã hội.
B. Hệ thống quy định của thôn xóm để điều chỉnh hành vi của cá nhân.
C. Hệ thống quy tắc xử sự có tính truyền thống của dân tộc.
D. Đạo đức là các quy tắc ứng xử của một dân tộc trong một quốc gia.
Câu 3. Những chuẩn mực đạo đức nào sau đây phù hợp với yêu cầu của chế độ XHCN?
A. Nhân nghĩa.
B. Trung quân.
C. Tam tòng.
D. Tam cương.
Câu 4. Câu tục ngữ nào sau đây có ý nói về đạo đức?
A. Thương người như thể thương thân.
B. Phép vua thua lệ làng.
C. Trọng nghĩa khinh tài.
D. Cầm cân nảy mực.
Câu 5. Câu tục ngữ nào sau đây không có ý nói về đạo đức?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Đất có lề, quê có thói.
C. Nhường cơm sẻ áo.
D. Cái nết đánh chết cái đẹp.
Câu 6. Đạo đức là sự điều chỉnh hành vi của con người
A. thông qua những yêu cầu tối thiểu của xã hội.
B. thông qua những yêu cầu tối đa của xã hội.
C. một cách tự giác theo khả năng của mình.
D. một cách tự giác theo yêu cầu của nhà nước.
Câu 7. Quy tắc nào sau đây không là chuẩn mực đạo đức?
A. Trung thực.
B. Nhường nhịn.
C. Đóng nộp.
D. Chan hòa. Câu 8. Đạo đức có vai trò giúp cá nhân A. sống có ích. B. trở thành công dân tốt. C. phát triển toàn diện. D. có đời sống đầy đủ.
Câu 9. Trong các nội dung sau, nội dung nào nói về vai trò của đạo đức đối với cá nhân?
A. Là nền tảng trong quan hệ giữa các cá nhân.
B. Là chuẩn mực hành vi cho mỗi cá nhân.
C. Giúp cá nhân có năng lực sống thiện.
D. Giúp cá nhân trưởng thành, phát triển.
Câu 10. Trong lớp có hai bạn đánh nhau do mâu thuẫn cá nhân. Là người chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Vào can hai bạn để tránh cho hai bạn bị thương.
B. Yêu cầu lớp trưởng vào can thiệp.
C. Chạy đi mời giáo viên chủ nhiệm đến can thiệp.
D. Làm ngơ vì đó là chuyện bình thường của học sinh.
Câu 11. Trên đường đi học em thấy một người bị tai nạn giao thông cần đưa đi cấp cứu. Là người chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Dừng lại giúp đỡ dù muộn học.
B. Hô hoán nhờ người giúp đỡ để kịp đi học.
C. Cứ đi học vì mình không liên quan.
D. Đứng chụp ảnh đăng lên Facebook.
Câu 12. Xã hội sẽ mất ổn định khi
A. kinh tế khó khăn.
B. đạo đức bị xuống cấp.
C. chính trị không ổn định.
D. tệ nạn xã hội gia tăng.
Câu 13. Vợ chồng không chung thủy là hành vi vi phạm đạo đức trong
A. gia đình.
B. xã hội.
C. quan hệ cá nhân.
D. xã hội hiện đại.
Câu 14. Người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của XH, của người khác là người
A. biết điều.
B. có đạo đức.
C. biết tự giác.
D. có lòng tự trọng.
Câu 15. Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là nền đạo đức
A. hiện đại.
B. tiến bộ
C. tiên tiến.
D. lành mạnh.
Câu 16. Trong những xã hộ có giai cấp, nền đạo đức luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của giai cấp
A. lao động.
B. tiến bộ trong xã hội.
C. thống trị.
D. chiếm số đông trong xã hội.
Câu 17. Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là sự điều chỉnh mang tính
A. tự giác, có tính chủ động.
B. bắt buộc, có tính cưỡng chế.
C. bắt buộc và tự nguyện.
D. chủ động , có tính tự nguyện.
Câu 18. Những phong tục, tập quán lâu đời nhưng vẫn còn phù hợp với những chuẩn mực đạo đức tiến bộ được coi là
A. đạo đức truyền thống.
B. phong tục truyền thống.
C. Văn hóa truyền thống.
D. thuần phong mỹ tục.
Câu 19. Việc sống và tuân theo những chuẩn mực, qui tắc đạo đức sẽ giúp con người
A. hoàn thiện nhân cách.
B. sống thỏa mái.
C. hoàn thiện nhiều kỹ năng.
D. không bị pháp luật xử lý.
Giải thích : Vì việc tuân theo đạo đức chung thì ảnh hướng đến cá nhân rất nhiều, sẽ khiến mỗi con người biết sống tốt, làm việc tốt và phát triển bản thân mình hơn nữa.
Câu 20. Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ
A. không bị ảnh hưởng.
B. không được thừa nhận.
C. không có ý nghĩa.
D. trở nên nguy hiểm.
Giải thích :
Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội.
Đối với cá nhân
- Hoàn thiện nhân cách con người.
- Giúp con người có ý thức và năng lực sống thiện, sống có ích, tăng thêm tình yêu đối với Tổ quốc, đồng bào, nhân loại.
- Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ không có ý nghĩa.
Câu 1. Đạo đức được hiểu là
A. chuẩn mực hành vi.
B. qui tắc xử sự trong xã hội.
C. qui tắc xử sự chung.
D. chuẩn mực ứng xử trong xã hội.
Câu 2. Quan niệm nào sau đây là đúng về đạo đức?
A. Hệ thống quy tắc, chuẩn mực để điều chỉnh hành vi cho phù hợp với xã hội.
B. Hệ thống quy định của thôn xóm để điều chỉnh hành vi của cá nhân.
C. Hệ thống quy tắc xử sự có tính truyền thống của dân tộc.
D. Đạo đức là các quy tắc ứng xử của một dân tộc trong một quốc gia.
Câu 3. Những chuẩn mực đạo đức nào sau đây phù hợp với yêu cầu của chế độ XHCN?
A. Nhân nghĩa.
B. Trung quân.
C. Tam tòng.
D. Tam cương.
Câu 4. Câu tục ngữ nào sau đây có ý nói về đạo đức?
A. Thương người như thể thương thân.
B. Phép vua thua lệ làng.
C. Trọng nghĩa khinh tài.
D. Cầm cân nảy mực.
Câu 5. Câu tục ngữ nào sau đây không có ý nói về đạo đức?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Đất có lề, quê có thói.
C. Nhường cơm sẻ áo.
D. Cái nết đánh chết cái đẹp.
Câu 6. Đạo đức là sự điều chỉnh hành vi của con người
A. thông qua những yêu cầu tối thiểu của xã hội.
B. thông qua những yêu cầu tối đa của xã hội.
C. một cách tự giác theo khả năng của mình. D. một cách tự giác theo yêu cầu của nhà nước.
Câu 7. Quy tắc nào sau đây không là chuẩn mực đạo đức?
A. Trung thực.
B. Nhường nhịn.
C. Đóng nộp.
D. Chan hòa.
Câu 8. Đạo đức có vai trò giúp cá nhân
A. sống có ích.
B. trở thành công dân tốt.
C. phát triển toàn diện.
D. có đời sống đầy đủ.
Câu 9. Trong các nội dung sau, nội dung nào nói về vai trò của đạo đức đối với cá nhân?
A. Là nền tảng trong quan hệ giữa các cá nhân.
B. Là chuẩn mực hành vi cho mỗi cá nhân.
C. Giúp cá nhân có năng lực sống thiện.
D. Giúp cá nhân trưởng thành, phát triển.
Câu 10. Trong lớp có hai bạn đánh nhau do mâu thuẫn cá nhân. Là người chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Vào can hai bạn để tránh cho hai bạn bị thương.
B. Yêu cầu lớp trưởng vào can thiệp.
C. Chạy đi mời giáo viên chủ nhiệm đến can thiệp.
D. Làm ngơ vì đó là chuyện bình thường của học sinh.
Câu 11. Trên đường đi học em thấy một người bị tai nạn giao thông cần đưa đi cấp cứu. Là người chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Dừng lại giúp đỡ dù muộn học.
B. Hô hoán nhờ người giúp đỡ để kịp đi học.
C. Cứ đi học vì mình không liên quan.
D. Đứng chụp ảnh đăng lên Facebook.
Câu 12. Xã hội sẽ mất ổn định khi
A. kinh tế khó khăn.
B. đạo đức bị xuống cấp.
C. chính trị không ổn định.
D. tệ nạn xã hội gia tăng.
Câu 13. Vợ chồng không chung thủy là hành vi vi phạm đạo đức trong
A. gia đình.
B. xã hội.
C. quan hệ cá nhân.
D. xã hội hiện đại.
Câu 14. Người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của XH, của người khác là người
A. biết điều.
B. có đạo đức.
C. biết tự giác.
D. có lòng tự trọng.
Câu 15. Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là nền đạo đức
A. hiện đại.
B. tiến bộ
C. tiên tiến.
D. lành mạnh.
Câu 16. Trong những xã hộ có giai cấp, nền đạo đức luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của giai cấp
A. lao động.
B. tiến bộ trong xã hội.
C. thống trị.
D. chiếm số đông trong xã hội.
Câu 17. Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là sự điều chỉnh mang tính
A. tự giác, có tính chủ động.
B. bắt buộc, có tính cưỡng chế.
C. bắt buộc và tự nguyện.
D. chủ động , có tính tự nguyện.
Câu 18. Những phong tục, tập quán lâu đời nhưng vẫn còn phù hợp với những chuẩn mực đạo đức tiến bộ được coi là
A. đạo đức truyền thống.
B. phong tục truyền thống.
C. Văn hóa truyền thống.
D. thuần phong mỹ tục.
Câu 19. Việc sống và tuân theo những chuẩn mực, qui tắc đạo đức sẽ giúp con người
A. hoàn thiện nhân cách.
B. sống thỏa mái.
C. hoàn thiện nhiều kỹ năng.
D. không bị pháp luật xử lý.
Câu 20. Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ
A. không bị ảnh hưởng.
B. không được thừa nhận.
C. không có ý nghĩa.
D. trở nên nguy hiểm.
chúc bạn học tốt