Câu 1. Dân chủ là A. quyền lực thuộc về nhân dân. B. quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội C. quyền lực cho giai cấp thống trị. D. quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội. Câu 2. Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là A. phát triển cao nhất trong lịch sử. B. rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử. C. tuyệt đối nhất trong lịch sử. D. hoàn bị nhất trong lịch sử. Câu 3. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên những lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. B. Kinh tế, chính trị, văn hóa. C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần. D. Chính trị, văn hóa, xã hội. Câu 4. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là A. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. B. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. C. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật. D. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề. Câu 5. Nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về A. tư liệu sản xuất. B. tài sản công. C. việc làm. D. thu nhập. Câu 6. Nền dân chủ XHCN lấy hệ tư tưởng Mác – Lênin và tư tưởng đạo đức của ai làm nền tảng tinh thần xã hội? A. Mac-Ăngghen. B. dân tộc. C. thế giới. D. Hồ Chí Minh. Câu 7. Nhân dân có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hoá. D. xã hội. Câu 8. Nhân dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hoá. D. xã hội. Câu 9. Nhân dân có quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi nhà nước trưng cầu ý dân là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hoá. D. xã hội. Câu 10. Nhân dân có quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền giám sát các hoạt động của các cơ quan Nhà nước, quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hoá. D. xã hội. Câu 11. Nhân dân có quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của chính mình là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị C. văn hoá. D. xã hội. Câu 12. Nhân dân có quyền sáng tác, phê bình văn học nghệ thuật; giải phóng con người khỏi lạc hậu, loại bỏ sự áp bức về tinh thần và đưa văn hoá đến cho mọi người là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hoá. D. xã hội. Câu 13. Nhân dân có quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội, quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hoá. D. xã hội. Câu 14. Nhân dân có quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần khi không còn khả năng lao động, quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hoá. D. xã hội. Câu 15. Nhân dân có quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ là dân chủ trên lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hoá. D. xã hội. Câu 16. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực chính trị? A. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước. B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ. C. Quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần. D. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. Câu 17. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực chính trị? A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ. C. Quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần. D. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. Câu 18. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực chính trị? A. Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, quyền biểu quyết. B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ. C. Quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần. D. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
2 câu trả lời
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm