Câu 1: Chứng minh khí hậu VN mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Câu 2: Nêu đặc điểm chung của sông ngòi VN. Chứng minh sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. Câu 3: Nước ta có mấy nhóm đất chính? Nêu đặc điểm chung của mỗi nhóm. Câu 4: Chứng minh sinh vật nước ta giàu có về thành phần loài.

1 câu trả lời

Câu 1: Chứng minh khí hậu VN mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

- Tính chất nhiệt đới:

+ Nhiệt độ trung bình năm cao > 21 độ C.

+ Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilo calo nhiệt năng.

+ Số giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ/ năm

- Tính chất gió mùa: Một năm có 2 mùa gió:

+ Gió mùa đông: lạnh, khô.

+ Gió mùa hạ: nóng, ẩm.

- Tính chất ẩm:

+ Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 – 2000 mm/năm.

+ Độ ẩm không khí > 80%. 

Câu 2: Nêu đặc điểm chung của sông ngòi VN. Chứng minh sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn.

* Đặc điểm chung.

a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.

 - Nước ta có 2360 sông dài > 10km.

 - 93% các sông nhỏ và ngắn.

 - Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Công…

b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.

 - Các con sông chảy hướng Tây Bắc – Đông Nam : sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà..

 - Các con sông chảy hướng vòng cung (chủ yếu ở vùng núi Đông Bắc): sông Thương, sông Lục Nam…

c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

- Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm.

- Mùa lũ có sự khác nhau giữa các hệ thống sông.

d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn.

 - Sông ngòi vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước hàng trăm triệu tấn phù sa.

 - Hàm lượng phù sa lớn, 200 triệu tấn/năm.

Chứng minh sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn.

- Địa hình bị cắt xẻ mạnh, mưa lớn tập trung và đất bị phong hóa mạnh.

Câu 3: Nước ta có mấy nhóm đất chính? Nêu đặc điểm chung của mỗi nhóm.

Nước ta có ba nhóm đất chính:
* Nhóm đất feralit vùng núi thấp:
– Hình thành trực tiếp trên các miền đồi núi thấp chiếm 65% diện tích tự nhiên.
– Tính chất: chua, nghèo mùn, nhiều sét.
– Màu đỏ vàng, nhiều hợp chất Fe, Al.
– Phân bố: đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…).
– Thích hợp trồng cây công nghiệp
* Nhóm đất mùn núi cao:
– Hình thành dưới thảm rừng nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, 11%
– Phân bố: chủ yếu là đất rừng đầu nguồn. Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao
– Thích hợp trồng cây phòng hộ đầu nguồn.
* Nhóm đất phù sa sông và biển:
– Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
– Tính chất: phì nhiêu, dễ canh tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn.
– Tập trung tại các vùng đồng bằng: đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ..
– Thích hợp sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,…

Câu 4: Chứng minh sinh vật nước ta giàu có về thành phần loài.

1,nước ta giàu có về thành phần loài sinh vật :

-đa dạng về thành phần loài

-đa dạng về gen di truyền

-đa dạng về hệ sinh thái

-đa dạng về công dụng

có tới 14600 loài thực vật ,trong đó 365 loài đc đưa vào sách đỏ

có tới 11200loaif và phân chia động vật có 360 loài đc đưa vào sách đỏ

2,giải thích :

-vì sự đa dạng của thiên nhiên ,sinh vật

-vì do tác động của con người

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm