Câu 1. Chỉ huy cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng chống quân Pháp là A. Nguyễn Trung Trực B. Nguyễn Tri Phương C. Phan Thanh Giản D. Trương Định Câu 2.  Lý do Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi tấn công đầu tiên nước ta là  A. Đà Nẵng giàu tài nguyên, dân ít. B. Đà Nẵng có vị trí thuận lợi, có cửa biển ra vào. C. Đà Nẵng có vị trí thuận lợi, dân tuy nghèo nhưng đông. D. Đà Nẵng trù phú, đông dân, có cửa biển, làm bàn đạp tấn công ra Huế.  Câu 3. Nguyên nhân chính khiến triều đình Huế vội kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất là A. muốn cứu vãn quyền lợi giai cấp thống trị. B. muốn hạn chế sự hy sinh, mất mát cho nhân dân. C. Pháp hứa sẽ đình chiến và trao trả lại các tỉnh đã chiếm cho triều đình Huế. D. lo sợ phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của triều đình. Câu 4. Để đem quân ra đánh chiếm Bắc Kì năm 1873, Pháp đã lợi dụng việc A. giải quyết vụ Đuy-Puy. B. mượn đường để tấn công Trung Quốc. C. giải quyết vụ các giáo sĩ bị tấn công ở Hà Nội. D. giúp đỡ triều đình Huế chống lại quân Thanh ở Bắc Kì. Câu 5. Khi Pháp đem quân xâm lược nước ta thì thái độ của triều đình Huế: A. Chỉ lo cố thủ đợi Pháp đến đánh rồi chống trả. B. Tập trung huấn luyện binh sĩ sẵn sàng chống Pháp. C. Kêu gọi nhân dân nổi dậy cùng triều đình chống Pháp. D. Ra sức đàn áp, ngăn cản các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của nhân dân. Câu 6. Theo Hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874) triều đình Huế đã A. thừa nhận nền bảo hộ của Pháp đối với Bắc Kì. B. chính thức thừa nhận cho Pháp chiếm đóng 6 tỉnh Nam Kì . C. chính thức thừa nhận cho Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì. D. chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam .Câu 7. Hiệp ước đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế trước thực dân Pháp là A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất C. Hiệp ước Hác – măng D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt

2 câu trả lời

1 B

2 D

3 A

4 D

5 C

6 A

7 A

Câu 1. Chỉ huy cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng chống quân Pháp là

B. Nguyễn Tri Phương

Câu 2.  Lý do Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi tấn công đầu tiên nước ta là 

D. Đà Nẵng trù phú, đông dân, có cửa biển, làm bàn đạp tấn công ra Huế. 

Câu 3. Nguyên nhân chính khiến triều đình Huế vội kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất là

A. muốn cứu vãn quyền lợi giai cấp thống trị.

Câu 4. Để đem quân ra đánh chiếm Bắc Kì năm 1873, Pháp đã lợi dụng việc

A. giải quyết vụ Đuy-Puy. 

Câu 5. Khi Pháp đem quân xâm lược nước ta thì thái độ của triều đình Huế:

D. Ra sức đàn áp, ngăn cản các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của nhân dân.

Câu 6. Theo Hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1874) triều đình Huế đã

B. chính thức thừa nhận cho Pháp chiếm đóng 6 tỉnh Nam Kì . .

Câu 7. Hiệp ước đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế trước thực dân Pháp là

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt