Bài1: Có 4 lọ riêng biệt mất nhãn đựng các dung dịch: HCl , NaOH , Na₂SO₄ , NaCl . Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch (viết phương trình phản ứng nếu có) Bài2: Hoà tan 1,8g Mg bằng 60ml dd HCl có nồng độ 3M a) Viết phương trình phản ứng b) Tính thể tích khi thoát ra ở (đkc)? c) Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (Biết thể tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể)?

1 câu trả lời

Đáp án `+` Giải thích các bước giải `!`

Câu `1:`

`-` Trích mỗi lọ một ít ra làm mẫu thử và đánh số.

`-` Cho mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:

`+)` Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là: `NaOH`

`+)` Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là: `HCl`

`+)` Mẫu còn lại là: `Na_2SO_4; NaCl`

`-` Cho dung dịch `BaCl_2` vào `2` mẫu còn lại:

`+)` Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là: `Na_2SO_4`

`+)` Mẫu còn lại là: `NaCl`

PTHH: `BaCl_2+Na_2SO_4` $\longrightarrow$ `BaSO_4\downarrow+2NaCl`

Câu `2:`

`n_(Mg) = (1,8)/(24) = 0,075` `(mol)`

`n_(HCl) = 0,06. 3 = 0,18` `(mol)`

`a)`

PTHH:

                     `Mg+2HCl` $\longrightarrow$ `MgCl_2+H_2`

Theo p. trình: `1`     `2` `(mol)`

Theo bài ra:   `0,075` `0,18` `(mol)`

               `=> (0,075)/1 < (0,18)/2` `to` `HCl` dư

`b)`

Theo phương trình:

`n_(H_2) = n_(Mg) = 0,075` `(mol)`

`=> V_(H_2) = 0,075. 22,4 = 1,68` `(l)`

`b)`

Theo phương trình:

`n_(MgCl_2) = n_(Mg) = 0,075` `(mol)`

`=> CM_(MgCl_2) = (0,075)/(0,6) = 0,125` `(M)`

Theo phương trình:

`n_(HCl)` phản ứng `= 2. n_(Mg) = 2. 0,075 = 0,15` `(mol)`

`=> n_(HCl)` dư `= 0,18-0,15 = 0,03` `(mol)`

`=> CM_(HCl)` dư `= (0,03)/(0,06) = 0,5` `(M)`

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm