Bài 9: Đốt cháy 1,55 g Photpho trong bình chứa 1120 ml oxi (đktc) thu được điphotpho pentaoxit. a. Đã tạo thành bao nhiêu g điphotpho pentaoxit. b. Cần phải dùng bao nhiêu g Kali pemanganat KMnO4 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết lượng khí oxi thu được bị hao hụt 10%. c. oxit tạo thành thuộc oxit axit hay oxit bazơ. Viết CTHH của axit ( hoặc bazơ) tương ứng.

2 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

Đổi `1120ml =1,12l`

`PT: 4P + 5O_2 -> 2P_2O_5`

`n_P = m/M = {1,55}/{31} = 0,05 mol`

`n_{O_2} = V/{22,4} = {1,12}/{22,4} = 0,05 mol`

`{0,05}/4 > {0,05}/5` `=>` $P$ dư , $O_2$ hết

`a) n_{P_2O_5} = 0,05 . 2/5 = 0,02 mol`

`->m_{P_2O_5} = n.M = 0,02 . 142 = 2,84g`

`b) PT: 2KMnO_4 -> 2KMnO_2 + MnO_2 + O_2`

`n_{O_2}(hao hụt 10%) = 0,05 . 90% = 0,045 mol`

`->n_{KMnO_4} = 0,045.2 = 0,09 mol`

`=>m_{KMnO_4} = 0,09 . 158 = 14,22g`

`c)` Oxit tạo thành là Oxit Bazo ( Mn là kim loại)

`MnO_2 + 4HCl -> Cl_2 + H_2O + MnCl_2`

Đáp án:

`↓` 

Giải thích các bước giải:

Bài 9 :

`PTHH : 4P+5O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2P_2O_5`

`a)` Ta có :

`n_P=m/M={1,55}/31=0,05(mol)`

Đổi : `1120(ml)=1,12(lít)`

`=>n_{O_2}=V/{22,4}={1,12}/{22,4}=0,05(mol)`

Lập tỉ lệ :

`n_P/4` và `n_{O_2}/5`

`=>0,0125>0,01`

Vậy `P` dư nên tính toán theo `n_{O_2}`

`n_{P_2O_5}=2/5n_{O_2}=2/5xx0,05=0,02(mol)`

`=>m_{P_2O_5}=n.M=0,02xx142=2,84(gam)`

`b)`

`2KMnO_4` $\xrightarrow{t^o}$ `K_2MnO_4+MnO_2+O_2`

`=>n_{O_2}(thu)=0,05-(10/100xx0,05)=0,045(mol)`

`=>n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2.0,045=0,09(mol)`

`=>m_{KMnO_4}=0,09xx158=14,22(gam)`

`c)`

Ở câu `a)` thì oxit tạo thành là $oxit$ $axit$

HIđroxit tương ứng : `H_3PO_4`

`#nam`