Bài 5. Cho 6,5 gam Zn phản ứng với 200 ml dung dịch FeSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho biết: a) Phương trình phản ứng ? b) Chất nào hết, chất nào dư ? c) Tính khối lượng Fe thu được. d) Dung dịch sau phản ứng gồm những chất nào ? Tính nồng độ từng chất trong dung dịch. Bài 6. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3, Na3PO4. MN ƯI GIÚP TUII VS :((

2 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Bài 5:

$a)Zn+FeSO_4\to ZnSO_4+Fe\downarrow$

$b)n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1(mol)$

Đổi $200ml=0,2l$

$\to n_{FeSO_4}=0,2.1=0,2(mol)$

Xét tỉ lệ: $n_{Zn}<n_{FeSO_4}\to FeSO_4$ dư, $Zn$ hết

$c)$ Theo PT: $n_{Fe}=n_{Zn}=0,1(mol)$

$\to m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)$

$d)$ Dung dịch sau p/ứ gồm $FeSO_4$ dư và $ZnSO_4$

Theo PT: $n_{FeSO_4(dư)}=0,2-0,1=0,1(mol);n_{ZnSO_4}=0,1(mol)$

$\to C_{M_{ZnSO_4}}=C_{M_{FeSO_4(dư)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M$

Câu 6:

Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

+) Mẫu thử làm quỳ hóa đỏ: $HCl$

+) Mẫu thử làm quỳ hóa xanh: $NaOH$

+) Mẫu thử không hiện tượng: $Na_2CO_3,NaNO_3,Na_3PO_4(1)$

Cho dd $HCl$ vào (1):

+) Mẫu thử có khí thoát ra: $Na_2CO_3$

$Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O$

+) Không hiện tượng: $NaNO_3,Na_3PO_4(2)$

Cho dd $AgNO_3$ vào (2):

+) Mẫu thử tạo kết tủa vàng: $Na_3PO_4$

$Na_3PO_4+3AgNO_3\to Ag_3PO_4\downarrow+3NaNO_3$

+) Ko hiện tượng: $NaNO_3$

Đáp án:

`↓`

Giải thích các bước giải:

Bài 5:

`a)``PTHH:`

         `Zn+FeSO_4→ZnSO_4+Fe`

`b)` `n_{Zn}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{6,5}{65}``=``0,1` `(mol)`

Đổi `200ml=0,2l`

`n_{FeSO_4}=C_M.V=1.0,2=0,2` `(mol)`

                         `Zn``+``FeSO_4``→``ZnSO_4``+``Fe`

Ban đầu           `0,1`         `0,2`                                       `mol`

Trong pứng     `0,1`         `0,1`            `0,1`         `0,1`     `mol`

Sau pứng          `0`          `0,1`            `0,1`         `0,1`     `mol`

 `→` Sau phản ứng `Zn` hết, `FeSO_4` dư

`c)`Theo pt, ta có: `n_{Fe}=n_{Zn}=0,1` `(mol)`

`→m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6` `(g)`

`d)` `V_{sau}=V_{FeSO_4}=0,2` `(l)`

Theo pt, ta có: `n_{FeSO_4(dư)}=0,1` `(mol)`

                             `n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1` `(mol)`

`→`$C_{M_{FeSO_4(dư)}}$`=``\frac{n}{V_{sau}}``=``\frac{0,1}{0,2}``=``0,5` `(M)`

`→`$C_{M_{ZnSO_4}}$`=``\frac{n}{V_{sau}}``=``\frac{0,1}{0,2}``=``0,5` `(M)`

Bài 6:

`-` Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử và đánh số thứ tự. Ta cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử

`+` Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là `HCl`

`+` Mẫu làm quỳ tím hóa xanh thì đó là `NaOH`

`+` Mẫu không làm quỳ tím đổi màu thì đó là `Na_2CO_3, NaNO_3` và `Na_3PO_4` `(1)`

`-` Tiếp đến, ta cho dung dịch `CaCl_2` vào lần lượt nhóm `(1)`

`+` Mẫu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là `Na_2CO_3` 

`+` Mẫu không hiện tượng thì đó là `NaNO_3` và `Na_3PO_4` `(2)`

`-` Sau đó, ta cho dung dịch `AgNO_3` vào nhóm `(2)`

`+` Mẫu xuất hiện kết tủa vàng thì đó là `Na_3PO_4`

`+` Còn lại là `NaNO_3` không hiện tượng

              `CaCl_2+Na_2CO_3→CaCO_3↓+2NaCl`

              `3AgNO_3+Na_3PO_4→Ag_3PO_4↓+3NaNO_3`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm