Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết: a) Ba chất rắn màu trắng: CaCO3, P2O5, CaO b) Dung dịch không màu: HCl, H2SO4, Na2SO4. c) Ba chất khí không màu: SO2; O2; H2. Viết PTHH (nếu có).
1 câu trả lời
a.
Lấy lần lượt 3 chất rắn cho vào 3 ống nghiệm có đựng nước cất rồi lắc đều
+ Nếu chất nào không tan trong nước là CaCO3
+ 2 chất còn lại đều tan trong nước tạo thành dung dịch.
- Dùng 2 mẩu giấy quỳ tím nhúng lần lượt vào 2 ống nghiệm
+ Nếu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ dd có đựng P2O5
PT: P2O5 + H2O -> H3PO4
+ Chuyển sang màu xanh ống nghiệm có đựng Na2O
PT: Na2O + H2O -> NaOH
b.
Dùng quỳ tím để nhận biết mẫu thử của 3 dung dịch:
+ Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl, H2S04 (nhóm I)
+ Quỳ tím không đổi màu là dd Na2S04
- Dùng dd BaCl2 (hoặc Ba(OH)2) vào nhóm I:
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd H2S04
PTHH: H2S04+BaCl2->BaS04+2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng là dd HCl
c. Cho que đóm vào từng khí
- Khí nào bừng cháy mãnh liệt là khí O2
- Khí nào làm que đóm vụt tắc là khí CO2.
- Còn lại là H2