Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 20,8 g hỗn hợp X gồm MgO và MgCO3 cần dùng V ml dd HCl, 1 M vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 4,48 lít khí (đktc) 1) Tính khối lượng chất trong hh X 2) Tính nồng độ mol của dd Y( thể tích dd k⁰ thay đổi trong quá trình phản ứng) ====== - Mình ra phần a là: + MgO: 4 g + MgCO3: 16,8 g - Còn phần b là: 0,5 M * Các bạn kiểm tra xem có đúng ko, có thể làm tắt và ko chi tiết, chữ ko cần phải đẹp
2 câu trả lời
Bạn tham khảo:
$MgO+2HCl \to MgCl_2+H_2O$
$MgCO_3+2HCl \to MgCl_2+CO_2+H_2O$
$n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22.4}=0,2(mol)$
$a/$
$n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,2(mol)$
$m_{MgCO_3}=84.0,2=16,8(g)$
$m_{MgO}=20,8-16,8=4(g)$
$b/$
$n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1(mol)$
$n_{MgO}=0,1.2+0,2.2=0,6(mol)$
$V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{1}=0,6(l)$
$n_{MgCl_2}=0,2+0,1=0,3(mol)$
$CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
PTHH:
`MgO + 2HCl -> MgCl_2 + H_2 O`
`MgCO_3 + 2HCl -> MgCl_2 + CO_2↑ + H_2 O`
Gọi `x, y` lần lượt là số mol của `MgO, MgCO_3`
`nCO_2 = 0,2 (mol)`
`(1) 40x + 84y = 20,8`
`(2) y = 0,2`
`-> x = 0,1`
`1.`
`mMgO = 0,1 . 40 = 4 (g)`
`mMgCO_3 = 20,8 - 4 = 16,8 (g)`
`2.`
`nMgCl_2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)`
`V_{ddHCl} = (0,6)/1 = 0,6 (l)`
`-> CM_{ddMgCl_2} = (0,3)/(0,6) = 0,5 (M)`