ai jup e giải mấy câu này với ạ 1.Đầu thế kỉ XX, luồng tư tưởng mới được truyền bá vào Việt Nam là A: xu hướng dân chủ tư sản. B: khuynh hướng tư sản, vô sản. C: ý thức hệ phong kiến. D: xu hướng vô sản. 2 Năm 1904, Phan Bội Châu lập ra hội nào dưới đây ? A: Hội Tao Đàn. B: Hội Nghiệp đoàn. C: Hội Khuyến Học. D: Hội Duy Tân. 3 Nội dung cơ bản của “Chiếu Cần vương” là A: kêu gọi văn thân sĩ phu đứng lên giúp vua cứu nước. B: kêu gọi văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa. C: kêu gọi văn thân sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến. D: kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. 4 Nội dung nào không phải là nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cho cuộc xâm lược Việt Nam (1858)? A: Vì Đà Nẵng có vị trí thuận lợi gần kinh thành Huế. B: Vì đây là nơi có nhiều giáo dân. C: Vì đánh Đà Nẵng để kết thúc chiến tranh ngay. D: Để làm căn cứ tấn công ra Huế buộc nhà Nguyễn đầu hàng 5 Ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đã khiến A: nhiều sĩ quan và binh lính Pháp quay súng ủng hộ nhân dân. B: quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc. C: quân Pháp hoang mang, nhân dân lo sợ. D: quân Pháp phải rút khỏi Bắc Kì. 6 Mục tiêu cứu nước của Phan Bội Châu A: Dựa Pháp giành độc lập. B: Chống phong kiến giành độc lập. C: Cải cách và chống phong kiến. D: Chống Pháp giành độc lập. 7 Cuộc vân động Duy tân ở Trung Kì nổ ra đầu tiên ở tỉnh A: Quảng Nam. B: Nghệ An. C: Hà Nội. D: Phan Thiết 8 Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập? A: Hiệp ước Giáp Tuất (1874). B: Hiệp ước Hác-măng (1883). C: Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). D: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). 9 Để tăng cường lực lượng binh lính phục vụ chiến tranh, thực dân Pháp đã A: trả tiền cao để thanh niên hăng hái gia nhập quân ngũ. B: khuyến khích người dân tăng tỷ lệ sinh. C: tiến hành bắt lính. D: kêu gọi mọi người gia nhập quân đội. 10 Yếu tố nào là cơ bản thúc đẩy tư bản Pháp xâm lược Việt Nam? A: Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế. B: Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa. C: Chính sách cấm đạo Gia-tô của nhà Nguyễn. D: Pháp muốn gây ảnh hưởng của mình đối với các nước. 11 Mục đích của Pháp trong việc mở trường học để làm gì? A: Phát triển nền giáo dục Việt Nam. B: Do nhu cầu học tập của nhân dân - ngày một cao C: Do nhu cầu học tập của con em quan chức và để đào tạo người bản xứ phục vụ cho Pháp. D: Khai minh nền văn hoá giáo dục Việt Nam. 12 Quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta ở đâu ? A: Gia Định. B: Hà Nội. C: Huế. D: Đà Nẵng. 13 Cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? A: Chính trị. B: Kinh tế. C: Văn hóa. D: Xã hội. 14 Quân Pháp tấn công xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất dưới sự chỉ huy của A: Giơ-nui-y. B: Ri-v-ie. C: Gác-ni-ê. D: Giăng Đuy-puy. 15 Sự kiện nào mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp? A: 23 – 2 – 1861 Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. B: 31-8-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. C: 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định. D: 1-9-1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. 16 Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì? A: Thực hiện chính sách ngoại giao mở cửa. B: Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu. C: Thực hiện chính sách cải cách kinh tế, xã hội. D: Thực hiện chính sách cải cách duy tân. 17 Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ? A: Vì họ đòi cải thiện điều kiện việc làm và sinh hoạt.  B: Vì họ lương không đủ ăn. C: Vì họ bị thực dân phong kiến và tư sản bóc lột. D: Vì họ bị địa chủ phong kiến bóc lột tàn bạo. 18 Trận đánh của quân ta gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào? ‎ A: Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Nội. B: Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội. C: Trận đánh địch ở Thanh Hoá. D: Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội).

2 câu trả lời

1.A

2.C

3.D

4.B

5.B

6.C

7.A

8.C

9.D

10.B

11.C

12.A

13.B

14.D

15.A

16.C

17.C

18.D

1.A

2.C

3.D

4.B

5.B

6.C

7.A

8.C

9.D

10.B

11.C

12.A

13.B

14.D

15.A

16.C

17.C

18.D

học tốt nhé

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

2 lượt xem
2 đáp án
45 phút trước