4 Nội dung cơ bản của “Chiếu Cần vương” là A: kêu gọi văn thân sĩ phu đứng lên giúp vua cứu nước. B: kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. C: kêu gọi văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa. D: kêu gọi văn thân sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến. 5 Rạng sáng ngày 1-9-1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, thực hiện kế hoạch A: “đánh nhanh, thắng nhanh”. B: “vừa đánh, vừa đàm”. C: “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”. D: “chinh phục từng gói nhỏ”. 6 Nội dung nào không phải là nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cho cuộc xâm lược Việt Nam (1858)? A: Để làm căn cứ tấn công ra Huế buộc nhà Nguyễn đầu hàng B: Vì đây là nơi có nhiều giáo dân. C: Vì Đà Nẵng có vị trí thuận lợi gần kinh thành Huế. D: Vì đánh Đà Nẵng để kết thúc chiến tranh ngay. 7 Sự kiện nào mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp? A: 23 – 2 – 1861 Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. B: 31-8-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. C: 1-9-1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. D: 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định. 8 Vì sao phong trào Cần vương thất bại? A: Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo. B: Không được tầng lớp nhân dân ủng hộ. C: Địa hình bất lợi trong quá trình đấu tranh. D: Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt. 9 Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ? A: Vì họ bị địa chủ phong kiến bóc lột tàn bạo. B: Vì họ bị thực dân phong kiến và tư sản bóc lột. C: Vì họ lương không đủ ăn. D: Vì họ đòi cải thiện điều kiện việc làm và sinh hoạt.  10 Trận đánh của quân ta gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào? ‎ A: Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội. B: Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội). C: Trận đánh địch ở Thanh Hoá. D: Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Nội. 11 Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ? A: Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập B: Cuộc khởi nghĩa diễn ra ở vùng rừng núi hiểm trở. C: So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp D: Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến 12 Năm 1904, Phan Bội Châu lập ra hội nào dưới đây ? A: Hội Duy Tân. B: Hội Nghiệp đoàn. C: Hội Khuyến Học. D: Hội Tao Đàn. 13 Quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta ở đâu ? A: Đà Nẵng. B: Hà Nội. C: Huế. D: Gia Định. 14 Đầu thế kỉ XX, luồng tư tưởng mới được truyền bá vào Việt Nam là A: ý thức hệ phong kiến. B: khuynh hướng tư sản, vô sản. C: xu hướng dân chủ tư sản. D: xu hướng vô sản. 15 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX? A: Góp phần vào sự chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX. B: Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ và phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết thức thời. C: Đã làm thay đổi tư tưởng bảo thủ của vua quan nhà Nguyễn. D: Đã gây được tiếng vang lớn.

2 câu trả lời

4. B.kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.

5. A: “đánh nhanh, thắng nhanh”.

6. D: Vì đánh Đà Nẵng để kết thúc chiến tranh ngay.

7.C: 1-9-1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

8. A: Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo

9.B: Vì họ bị thực dân phong kiến và tư sản bóc lột.

10.B: Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội).

11.B: Cuộc khởi nghĩa diễn ra ở vùng rừng núi hiểm trở.

12. A: Hội Duy Tân.

13.A: Đà Nẵng.

14. B: khuynh hướng tư sản, vô sản. 

15.C: Đã làm thay đổi tư tưởng bảo thủ của vua quan nhà Nguyễn.

Chúc bạn học tốt

4Nội dung cơ bản của “Chiếu Cần vương” là 
 A: kêu gọi văn thân sĩ phu đứng lên giúp vua cứu nước.
 B: kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
 C: kêu gọi văn thân và nhân dân chống phái chủ hòa.
 D: kêu gọi văn thân sĩ phu lãnh đạo cuộc kháng chiến.
5Rạng sáng ngày 1-9-1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, thực hiện kế hoạch
 
 A:“đánh nhanh, thắng nhanh”.
 B: “vừa đánh, vừa đàm”.
 C: “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”.
 D:“chinh phục từng gói nhỏ”.
6Nội dung nào không phải là  nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cho cuộc xâm lược Việt Nam (1858)?
 A: Để làm căn cứ tấn công ra Huế buộc nhà Nguyễn đầu hàng 
 B:Vì đây là nơi có nhiều giáo dân.
 C:Vì Đà Nẵng có vị trí thuận lợi gần kinh thành Huế.
 D:Vì đánh Đà Nẵng để kết thúc chiến tranh ngay.
7Sự kiện nào mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?
 A:23 – 2 – 1861 Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
 B:31-8-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
 C:1-9-1858, Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
 D: 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định.
8Vì sao phong trào Cần vương thất bại?
 A: Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo.
 B:Không được tầng lớp nhân dân ủng hộ.
 C: Địa hình bất lợi trong quá trình đấu tranh.
 D: Vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
9Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ?
 
 A: Vì họ bị địa chủ phong kiến bóc lột tàn bạo.
 B:Vì họ bị thực dân phong kiến và tư sản bóc lột.
 C: Vì họ lương không đủ ăn.
 D: Vì họ đòi cải thiện điều kiện việc làm và sinh hoạt. 
10Trận đánh của quân ta gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?                  

 A:Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
 B:Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen ở cầu Giấy (Hà Nội).
 C:Trận đánh địch ở Thanh Hoá.
 D: Trận phục kích của quân ta ở ngoại thành Nội.
11Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?
 
 A:Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập
 B:Cuộc khởi nghĩa diễn ra ở vùng rừng núi hiểm trở.
 C: So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp
 D:Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến
12Năm 1904, Phan Bội Châu lập ra hội nào dưới đây ?
 A:Hội Duy Tân.
 B:Hội Nghiệp đoàn.
 C:Hội Khuyến Học.
 D:Hội Tao Đàn.
13Quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta ở đâu ?
 A: Đà Nẵng.
 B: Hà Nội.
 C: Huế.
 D: Gia Định.
14Đầu thế kỉ XX, luồng tư tưởng mới được truyền bá vào Việt Nam là 
 A: ý thức hệ phong kiến.
 B: khuynh hướng tư sản, vô sản.
 C: xu hướng dân chủ tư sản.
 D: xu hướng vô sản.
15Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX?
 A: Góp phần vào sự chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX.
 B: Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ và phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết thức thời.
 C: Đã làm thay đổi tư tưởng bảo thủ của vua quan nhà Nguyễn.
 D: Đã gây được tiếng vang lớn.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

2 lượt xem
2 đáp án
50 phút trước