16 Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) tại Việt Nam, ở lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp đã áp dụng chính sách A: cướp đoạt ruộng đất. B: đặt ra nhiều thứ thuế mới. C: xây dựng hệ thống giao thông. D: khai thác công nghiệp nhẹ. 17 Ai là người thảo ra “Chiếu Cần Vương”? A: Hoàng Hoa Thám. B: Tôn Thất Thuyết. C: Vua Hàm Nghi. D: Hoàn Diệu. 18 Hiệp ước chấm dứt sự tồn tại của triều đình Huế với tư cách là một quốc gia độc lập là A: Hiệp ước Pa-tơ-nốt. B: Hiệp ước Nhâm Tuất. C: Hiệp ước Giáp Tuất. D: Hiệp ước Hác-măng. 19 Khởi nghĩa Yên Thế là A: phong trào Cần Vương. B: phong trào của binh lính. C: phong trào của dân tộc ít người. D: phong trào của nông dân. 20 Người chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882) là A: Hoàng Diệu. B: Phan Đình Phùng. C: Tôn Thất Thuyết. D: Nguyễn Tri Phương. 21 Đông kinh nghĩa thục là trường học được sáng lập bởi A: Phan Bội Châu. B: Lương Văn Can. C: Cường Để. D: Phan Châu Trinh. 22 Nhận định nào không đúng về phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX? A: Thể hiện rõ tinh thần duy tân cải cách. B: Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C: Gây cho Pháp nhiều khó khăn, tổn thất. D: Lãnh đạo khởi nghĩa là các văn thân, sĩ phu yêu nước. 23 Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là A: cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. B: chống Pháp và phong kiến. C: dựa vào Pháp xây dựng nước Việt Nam cộng hòa. D: dùng bạo lực giành độc lập. 24 Phong trào Đông du tan rã vì A: phụ huynh đấu tranh đòi đưa con em họ về nước. B: thực dân Pháp câu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam. C: Phan Bội Châu nhận thấy việc học không có tác dụng. D: Phan Bội Châu bị bắt giam. 25 Hạn chế cơ bản nhất của các đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX là A: Rập khuôn, mô phỏng nước ngoài. B: Chưa giải quyết được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ. C: Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc. D: Chưa hợp thời thế.
2 câu trả lời
16
Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) tại Việt Nam, ở lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp đã áp dụng chính sách
A:
cướp đoạt ruộng đất.
B:
đặt ra nhiều thứ thuế mới.
C:
xây dựng hệ thống giao thông.
D:
khai thác công nghiệp nhẹ.
17
Ai là người thảo ra “Chiếu Cần Vương”?
A:
Hoàng Hoa Thám.
B:
Tôn Thất Thuyết.
C:
Vua Hàm Nghi.
D:
Hoàn Diệu.
18
Hiệp ước chấm dứt sự tồn tại của triều đình Huế với tư cách là một quốc gia độc lập là
A:
Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
B:
Hiệp ước Nhâm Tuất.
C:
Hiệp ước Giáp Tuất.
D:
Hiệp ước Hác-măng.
19
Khởi nghĩa Yên Thế là
A:
phong trào Cần Vương.
B:
phong trào của binh lính.
C:
phong trào của dân tộc ít người.
D:
phong trào của nông dân.
20
Người chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882) là
A:
Hoàng Diệu.
B:
Phan Đình Phùng.
C:
Tôn Thất Thuyết.
D:
Nguyễn Tri Phương.
21
Đông kinh nghĩa thục là trường học được sáng lập bởi
A:
Phan Bội Châu.
B:
Lương Văn Can.
C:
Cường Để.
D:
Phan Châu Trinh.
22
Nhận định nào không đúng về phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?
A:
Thể hiện rõ tinh thần duy tân cải cách.
B:
Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
C:
Gây cho Pháp nhiều khó khăn, tổn thất.
D:
Lãnh đạo khởi nghĩa là các văn thân, sĩ phu yêu nước.
23
Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là
A:
cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.
B:
chống Pháp và phong kiến.
C:
dựa vào Pháp xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D:
dùng bạo lực giành độc lập.
24
Phong trào Đông du tan rã vì
A:
phụ huynh đấu tranh đòi đưa con em họ về nước.
B:
thực dân Pháp câu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam.
C:
Phan Bội Châu nhận thấy việc học không có tác dụng.
D:
Phan Bội Châu bị bắt giam.
25
Hạn chế cơ bản nhất của các đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX là
A:
Rập khuôn, mô phỏng nước ngoài.
B:
Chưa giải quyết được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.
C:
Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc.
D:
Chưa hợp thời thế.
đáp án:
16.B
17.D
18.C
19.A
20.D
21.A