1. Nội dung, ý nghĩa quy luật phân li 2. Nội dung, ý nghĩa qui luật phân li độc lập. 3. Cơ chế xác định giới tính 4. Phân biệt NST thường với NST giới tính. 5. Cấu tạo, chức năng ADN
2 câu trả lời
Câu 1:
-Nội dung:Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền chỉ đi vệ một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cƠ thể thuần chủng của bố mẹ.
-Ý nghĩa:
+Xác định được các tính trạng trội tập trung nhiều gen trội quý vào 1 cơ thể để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao. +Trong sx để tránh sự phân li tính trạng diễn ra,trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, do đó người ta cần kt độ thuần chủng của giống.
Câu 2:
-Nội dung quy luật phân li độc lập :Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F¬2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
-Ý nghĩa:Quy luật phân li độc lập giải thích một trong các nguyên nhân các biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài giao phối. Loại biến dị này là một trong số các nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hoá.
Câu 3:Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh
Câu 4
ở ảnh
Câu 5:
- Cấu tạo:
ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần:
- 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) .
- 1 gốc đường đêoxiribôzơ
- 1 gốc Axit photphoric
- Chắc năng:ADN có chức năng lưu giữ truyền đạt và bảo quản thông tin di truyền giữa các thế hệ.
❤️
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Nội dung quy luật:Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Ý nghĩa: xác định được cái tính trạng trội
Câu 2:
ND của quy luật phân li độc lập: - Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
ý nghĩa: giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Câu 3: Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.
Câu 4:
Giống nhau:
- Cấu tạo:
+ Được tạo ra từ 2 thành phần là phân tử AND và một loại protein là histon.
+ Đều có tính đặc trưng theo loài.
+ Các cặp NST thường và cặp NST giới tính XX đều là cặp tương đồng.
- Chức năng:
+ Đều có chứa gen quy định tính trạng của cơ thể.
+ Đều có những hoạt động giống nhau trong phân bào: nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn…
* Khác nhau:
- Cấu tạo:
+ NST thường:
~ Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
~ Luôn sắp xếp thành các cặp tương đồng
~ Giống nhau giữa cá thể đực và cái trong loài.
+ NST giới tính:
~ Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
~ Cặp XY là cặp không tương đồng
~ Khác nhau giữa cá thể đực và cái trong loài
- Chức năng:+ NST thường:
~ Không quy định giới tính của cơ thể
~ Chứa gen quy định tính trạng thường không liên quan đến giới tính
+ NST giới tính:
~ Có quy định giới tính
~ Chứa gen quy định tính trạng thường liên quan đến yếu tố giới tính.
Câu 5:
-là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , các đơn phân là các nucleotit.
-Chức năng của ADN là mang , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit.