1. Ngôn ngữ lập trình là gì? 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? 3. Từ khóa là gì? Cho ví dụ. 4. Tên là gì? Quy tắc đặt tên. Cho ví dụ. 5. Cấu trúc chung của chương trình. Cho ví dụ. 6. Tổ hợp phim: Dịch chương trình, chạy chương trình, xem kết quả. 7. Thư viện crt? Lệnh clrscr? 8. Các kiểu dữ liệu? Các phép toán với dữ liệu kiểu số? Các phép so sánh? 9. Phân biệt lệnh Readln; và lệnh Delay * (2000) 10. Biển là gì? Khai báo biển? Các thao tác với biển (Câu lệnh gán, nhập giá trị cho biển từ bàn phím, in giá trị biến ra màn hình) 11. Hằng là gì? Khai báo hẳng? Sử dụng hẳng
1 câu trả lời
Đáp án:
1.Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc dùng để viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
2. - Ngôn ngữ lập trình được tạo nên từ bảng chữ cái và các quy tắc. Các câu lệnh chỉ được viết từ những chữ cái đó.
- Khái niệm bảng chữ cái: là tập các kí tự cấu tạo nên các câu lệnh. Thường bao gồm các chữ cái tiếng anh và một số kí hiệu khác như phép toán +, -, ∗, ⁄,…
- Mỗi câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình phải tuân thủ 1 quy tắc nhất định, nếu sai quy tắc chương trình sẽ bị lỗi.
3.Từ khóa là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác. Ví dụ trong NNLT Pascal : Program, Uses, Begin, Writeln… là những từ khóa.
4. - Do người lập trình đặt, phải tuân thủ theo các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn:
+ Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau
+ Tên không được trùng với các từ khóa
+ Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
- Ví dụ: Stamgiac, ban_kinh,…
5.
a. Phần khai báo
Phần khai báo gồm:
- Khai báo tên chương trình
- Khai báo các thư viện: chứa các lệnh viết sẵn có thể dùng trong chương trình
b. Phần thân chương trình
Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện
6. - Để dịch chương trình trong Pascal:
Ta nhấn tổ hợp phím Alt + F9 hoặc nháy vào Compile ---> Compile... trên thanh công cụ.
- Để chạy chương trình trong Pascal:
Ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 hoặc nháy vào Run ---> Run... trên thanh công cụ.
- Để xem kết quả trong Pascal:
Ta nhấn tổ hợp phím Alt + F5 hoặc thêm readln trước end.
7. Câu lệnh để khai báo tên thư viện là: uses crt.
Câu lệnh clrscr dùng để xóa màn hình và chỉ sử dụng được khi đã khai báo thư viện.
8. - Các kiểu dữ liệu: Integer và Real, kiểu dữ liệu Char, kiểu xâu thứ tự String, kiểu dữ liệu Boolean.
- Phép toán với dữ liệu kiểu số: dữ liệu | tên phép toán | kiểu dữ liệu
+ cộng số nguyên, số thực
- trừ số nguyên, số thực
* nhân số nguyên, số thực
/ chia số nguyên, số thực
div chia lấy phần nguyên số nguyên
mod chia lấy phần dư số nguyên
- Các phép so sánh: kí hiệu | phép so sánh | kí hiệu toán học
= bằng =
<> khác
< nhỏ hơn <
<= nhỏ hơn hoặc bằng
> lớn hơn
=> lớn hơn hoặc bằng
9. - Readln: dừng chương trình.
- Delay: lệnh đợi trong khoảng ... giây trong màn hình kết quả.
10. _Trong công cụ lập trình biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
+ Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giái trị của biến.
_Các biến dùng trong chương trình cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình.
+ Việc khai báo tên biến bao gồm:
Khai báo tên biến
Khai báo kiểu dữ liệu
_ Các thao tác với biến (Theo như ảnh)
11. Hằng
(Theo như ảnh)
Giải thích các bước giải:
Chúc bạn học tốt!!