1. Mô tả, giải thích hiện tượng khi cho từ từ đến dư dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch nhôm nitrat. Sau đó cho từ từ đến dư dung dịch axit clohiđric vào dung dịch thu được. 2. Cho các chất: CuO, Al2O3, Fe3O4, Cu, NaOH, Cu(OH)2, KCl, Fe. Chất nào phản ứng với dung dịch natri hiđrosunfat? Viết phương trình hóa học của phản ứng. 3. Một cửa hàng phân bón nhập các loại phân bón: đạm 2 lá, đạm 1 lá, kali clorua, kali sunfat về bán. Do lỗi in ấn, các nhãn của các loại phân bón này bị mờ. Trong điều kiện ở nông thôn em hãy giúp cửa hàng nhận biết các loại phân bón này. Câu II:1. Hỗn hợp X gồm bari cacbonat, đồng, sắt từ oxit. Nung nóng X một thời gian trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được chất rắn B, khí C. Cho khí C tác dụng với dung dịch natri hiđroxit được dung dịch D. Dung dịch D phản ứng được với dung dịch bari clorua và dung dịch kali hiđroxit. Cho B vào nước dư được dung dịch E, chất rắn F. Cho F tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư được dung dịch G, chất rắn H. Nếu cho F tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng, dư thì được khí I và dung dịch K.Xác định các chất trong B, C, D, E, F, G, H, I, K. Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Trong phòng thí nghiệm có các được muối ăn lẫn tạp chất là natri sunfat và đồng(II) sunfat. Trình bày phương pháp hóa học để thu được natri clorua tinh khiết. Câu III: 1. Dung dịch A là dung dịch axit sunfuric, dung dịch B là dung dịch natri hiđroxit.Thí nghiệm I: Trộn 0,2 lít A với 0,3 lít B được 0,5 lít C. Cho quỳ tím vào dung dịch C thấy quỳ tím hóa xanh. Thêm từ từ dung dịch axit clohiđric 2M đến khi cho quỳ tím vào dung dịch thấy quỳ tím không đổi màu thì cần dùng vừa hết 250 ml. Thí nghiệm II: Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít D. Cho quỳ tím vào dung dịch D thấy quỳ tím hóa đỏ. Thêm từ từ dung dịch kali hiđroxit 1,25M đến khi cho quỳ tím vào dung dịch thấy quỳ tím không đổi màu thì cần dùng vừa hết 160 ml.Xác định nồng độ mol của dung dịch A và dung dịch B. 2. Cho m gam sắt và sắt (III) oxit vào 400 ml dung dịch axit clohiđric 2M thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc) và 2,8 gam chất rắn không tan. Tính m. Câu IV:1. Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam kim loại R trong không khí. Sau phản ứng cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch axit clohiđric 1,5M để hòa tan hết oxit. Tìm R. 2. Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm magie và R vào 400 ml dung dịch bạc nitrat 1,25M. Sau phản ứng được chất rắn Y và dung dịch X. Cho dung dịch natri hiđroxit dư vào dung dịch X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam chất rắn.a, Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.b, Tính khối lượng chất rắn Y.

1 câu trả lời

Câu 2: Natri hidrosunfat: NaHSO4.

 Chất phản ứng được là: Al2O3

PTHH: Al2O3 + 6NaHSO4 → 2Al(HSO4)3 + 3Na2O

Mấy bài kia ghi rối quá mình đọc muốn loạn luôn! Xin lỗi cho sự thiếu sót này! Bạn cần trình bày lại các câu hỏi một chút rõ ràng nhé! Chúc học tốt!

           

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm