1)Khu vực Đông Nam Á -vị trí,giới hạn -ý nghĩa của vị trí địa lí -đặc điểm tự nhiên: +địa hình đất liền và hải đảo +khí hậu +sông ngòi +động vật,thực vật +cảnh quan tự nhiên Dân cư kinh tế xã hội: +số dân +mật độ +thành phần chủng tộc chủ yếu +Kinh tế +xã hội +nét tương đồng

1 câu trả lời

Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo một số cơ sở dữ liệu về địa lý lãnh thổ, dân số, kinh tế  chính trị là 1 bảng thống kê tóm tắt các số liệu  thông tin về diện tích, tỉ lệ mặt nước, dân số, mật độ dân số, tổng sản phẩm quốc nội, GDP/người, chỉ số phát triển con người, tiền tệ, thủ đô. thành phố lớn nhất  hệ thống chính trị quốc gia của 11 nước thuộc Đông Nam Á. Các thành phần dữ liệu được thống kê đa phần trong năm 2009, riêng tổng diện tích được cung cấp bởi Liên Hiệp Quốc - 2007, tỉ lệ mặt nước được lấy từ nguồn The World Factbook, Chỉ số phát triển con người HDI được cung cấp bởi Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc UNDP - 2009, các cơ sở dữ liệu kinh tế và tiền tệ được cung cấp bởi các tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế IMF, Ngân hàng thế giới WB, The World Factbook đều từ năm 2009. Các thông tin về chính trị được cập nhật đến tháng 2/2011 (Quốc hội, Chính phủ...).

Đông Nam Á là 1 khu vực chiến lược về kinh tế  chính trị, trên con đường biển giao thương giữa Đông  Tây, nằm ở phía Đông Nam của châu Á. Theo các khái niệm của Liên Hiệp Quốc và các tổ chức thế giới, Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia, trong đó có 10 quốc gia là thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN  quốc gia còn lại là quan sát viên của tổ chức này (Đông Timor).

Danh sách các quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]HạngQuốc giaDiện tích (km²)Tỉ lệ mặt nước (%)Dân số (người) 2020Mật độ dân số (người/km2) 2020GDP danh nghĩa (triệu USD) 2019GDP/người (USD) 2009GDP/diện tích (USD) 2009Tiền tệChỉ số HDI 2009Thủ đôThành phố lớn nhất1 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm