1/ Cho 500ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30(g) NaOH. Phản ứng xong, tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được một chất rắn. a - Viết PTHH b - Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa c - Tính nồng độ mol dung dịch MgCl2 đã dùng. 2/ Trộn một dung dịch có hòa tan 19(g) MgCl2 với một dung dịch có hòa tan 20(g) NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thu được M(g) chất rắn. a - Viết PTHH b - Tính M c - Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc.
1 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
Bài 1:
nNaOH = 30/40 = 0,75 mol
a)
(1) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
(2) Mg(OH)2 (nhiệt độ) → MgO + H2O
b)
Theo PTHH (1) ta có: nMg(OH)2 = 1/2.nNaOH = 1/2.0,75 = 0,375 mol
Theo PTHH (2) ta có: nMgO = nMg(OH)2 = 0,375 mol
→ m chất rắn = mMgO = 0,375.40 = 15 gam
c)
Theo PTHH (1) ta có: nMgCl2 = nMg(OH)2 = 0,375 mol
→ CM MgCl2 = n/V = 0,375/0,5 = 0,75M
Bài 2:
nMgCl2 = 19/95 = 0,2 mol
nNaOH = 20/40 = 0,5 mol
a) PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
Ban đầu: 0,2 0,5 (mol)
Pư: 0,2 → 0,4 → 0,2 → 0,4 (mol)
Sau: 0 0,1 0,2 0,4 (mol)
b) Kết tủa chứa 0,2 mol Mg(OH)2
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta có:
Mg(OH)2 (nhiệt độ) → MgO + H2O
0,2 → 0,2 (mol)
→ M = mMgO = 0,2.40 = 8 gam
c) Nước lọc có chứa: 0,4 mol NaCl và 0,1 mol NaOH còn dư
→ m chất tan = 0,4.58,5 + 0,1.40 = 27,4 gam