1 Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ với sự kiện nào? A: Anh tuyên chiến với Đức (4--1914 B: Đức tuyên chiến với Nga (1-8-1914). C: Đức tuyên chiến với Pháp (3-8-1914). D: Áo-Hung tuyên chiến với Xéc-bi (28-7-1914) 2 Nguyên nhân chủ yếu nào thực dân phương Tây (đặc biệt là Anh, Pháp) lại tranh giành Ấn Độ? A: Chế độ phong kiến ở Ấn Độ đang phát triển. B: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo lớn. C: Ấn Độ đất rộng người đông, tài nguyên phong phú. D: Ấn Độ có truyền thống văn hóa lâu đời. 3 Ngày 28 - 8 - 1789 diễn ra sự kiện lịch sử nào ở Pháp? A: Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ra đời. B: Quốc hội lập hiến thông qua Hiến pháp mới. C: Quốc hội lập hiến tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân. D: Công nhân, thợ thủ công đánh chiếm nhà tù Ba-xti. 4 Vì sao giai đoạn 1924 - 1929 các nước tư bản châu Âu ổn định được về chính trị? A: Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh. B: .Các chính quyền tư sản củng cố được nền thống trị của mình. C: Đàn áp, đẩy lùi các cuộc đấu tranh của quần chúng. D: Mâu thuẫn xã hội được điều hòa. 5 Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị là gì? A: Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á. B: Nhật giữ vững được độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư bản. C: Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á D: Sau cải cách nền chính trị-xã hội Nhật ổn định. 6 Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã đưa đến hậu quả nặng nề gì về mặt xã hội? A: Tình trạng bần cùng hóa, chết đói và mâu thuẫn giữa các tôn giáo. B: Cơ sở ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ. C: Nền văn minh lâu đời bị phá hoại. D: Nền thủ công nghiệp bị suy sụp. 7 Quan hệ tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở Anh thể hiện ở điểm nào?. A: Sự phát triển của ngành ngoại thương B: Sự phát triển của các công trường thủ công và ngành ngoại thương C: Sự phát triển của các công trường thủ công. D: Sự xuất hiện của các trung tâm về công nghiệp. 8 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc càng thêm sâu sắc, những giữa các nước đế quốc, phát xít lại có một điểm chung là A: đều tập trung sức mạnh về kinh tế và quân sự tấn công Liên Xô. B: đều coi Liên Xô là kẻ thù cần phải tiêu diệt. C: đều đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. D: đều thực hiện đường lối thỏa hiệp, nhượng bộ Liên Xô. 9 Trong quá trình khai thác, bóc lột các nước Đông Nam Á, thực dân Pháp đã không thực hiện biện pháp nào? A: Vơ vét, tài nguyên, khoáng sản đưa về chính quốc hoặc xuất khẩu. B: Tăng thuế, đề ra nhiều loại thuế mới. C: Cướp đất, lập đồn điền trồng các loại cây công nghiệp, đáp ứng nhu cầu của CNTB. D: Mở mang, phát triển công nghiệp ở thuộc địa. 10 Đâu không phải là nguyên nhân các nước đế quốc phương Tây xâm lược Đông Nam Á: A: Giàu tài nguyên: lúa gạo, cây hương liệu, động vật, khóang sản. B: Có vị trí địa lý chiến lược quan trọng. C: Có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn. D: Các nước Đông Nam Á là sâu sau của Mĩ. 11 Từ nửa sau thế kỉ XVIII ở Anh đã tiến hành cuộc cách mạng gì? A: Cách mạng văn học nghệ thuật. B: Cách mạng công nghiệp. C: Cách mạng tư sản. D: Cách mạng về kĩ thuật, khoa học. 12 Sau khi thành lập, Hoa Kì theo thể chế A: cộng hòa liên bang. B: quân chủ lập hiến. C: cộng hòa. D: dân chủ cộng hòa. 13 Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước nào ở Đông Nam Á? A: . Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po. B: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. C: Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia. D: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. 14 Đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước một tình thế như thế nào? A: Các nước đế quốc lần lượt thôn tính Nga. B: Kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng. C: Bùng nổ cuộc cách mạng để xóa bỏ chế độ Nga hoàng. D: Chính phủ Nga hoàng sắp bị sụp đổ. 15 Vì sao Nhật thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây? A: Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt B: Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ C: Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh D: Vì Nhật có nền kinh tế phát triển 16 Cách mạng công nghiệp diễn ra vào: A: Từ những năm 80 của thế kỷ XVIII B: Từ những năm 60 của thế kỷ XVII C: Từ những năm 60 của thế kỷ XVIII D: Từ những năm 70 của thế kỷ XVI

2 câu trả lời

1.D

2.C

3.A

4.C

5.B

6.A

7.D

8.B

9.D

10.D

11.B

12.C

13.D

14.C

15.B

16.C

1:B

2:C

3:A

4:A

5:D

6:C

7:A

8:D

9:D

10:C

11:B

12:B

13:A

14:C

15:D

16:B

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

3 lượt xem
2 đáp án
16 giờ trước